haihoang_boy
21-10-2016, 09:58 PM
Khâu hiệu chỉnh P D có đặc điểm của khâu hiệu chỉnh sớm pha, nghĩa là làm nhanh đáp ứng của hệ thống, giảm thời gian quá độ. T uy nhiên do hệ số khuếch đại ở tần số cao của khâu hiệu chỉnh P D là vô cùng lớn nên khâu hiệu chỉnh P D làm cho hệ thống rất nhạy với nhiễu tần số cao. Do đó xét về ảnh hưởng của nhiễu tần số cao thì khâu hiệu chỉnh sớm pha có ưu thế hơn khâu hiệu chỉnh P D. THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LIÊN TỤC 181 Ví dụ 6.2. Khảo sát ảnh hưởng của bộ điều khiển vi phân tỉ lệ. Xét hệ thống hiệu chỉnh nối tiếp có sơ đồ khối như hình 6.1, trong đó hàøm truyền của đối tượng là: KG s s a s b ( ) ( )( )= + + (a>b>0). Bộ điều khiển được sử dụng là bộ điều khiển vi phân tỉ lệ. P hương trình đặc tính của hệ thống sau khi hiệu chỉnh là: P D KK T s s a s b ( ) ( )( )+ + =+ +1 1 0 Ảnh hưởng đặc trưng của khâu PD quyết định bởi thời hằng vi phân TD (cũng chính là vị trí zero –1/TD trên QĐNS hay tần số gãy 1/TD trên đặc tính tần số). Tùy theo giá trị của TD mà QĐNS của hệ thống sau khi hiệu chỉnh có thể có các dạng như hình 6.10.
[Only registered and activated users can see links]
Hình 6.10 Sự thay đổi dạng QĐNS khi thêm khâu hiệu chỉnh PD vào hệ thống a) Chưa hiệu chỉnh; b) Đã hiệu chỉnh (0 < 1/TD < b) c) Đã hiệu chỉnh (b a) T a thấy nếu 0 < 1/TD < a thì QĐNS của hệ thống sau khi hiệu chỉnh nằm hoàn toàn trên trục thực (hình 6.10b và 6.10c), do đó đáp ứng của hệ thống hoàn toàn không có dao động. Nếu 1/TD > a thì tùy giá trị của KP mà hệ thống có thể có nghiệm phức, tuy nhiên nghiệm phức này gần trục thực hơn so với trục ảo (nghĩa là ,ξ > 0 707 ), do đó độ vọt lố của hệ thống thấp hơn so với chưa hiệu chỉnh. CHƯƠNG 6 182 Hình 6.11a trình bày đáp ứng quá độ của hệ thống khi thay đổi giá trị TD và giữ hệ số KP bằng hằng số. Ta thấy TD càng lớn thì đáp ứng càng nhanh, thời gian lên càng ngắn. T uy nhiên nếu thời gian lên nhanh quá thì sẽ dẫn đến vọt lố mặc dù đáp ứng không có dao động. Khi đã xác định được TD thì ảnh hưởng của KP tương tự như ảnh hưởng của khâu khuếch đại, nghĩa là nếu KP càng tăng (nhưng phải nhỏ hơn Kgh) thì sai số xác lập càng giảm (H.6.11b), tuy nhiên sai số xác lập lúc nào cũng khác 0. M ặt khác trong trường hợp hệ thống đang khảo sát, khi KP càng tăng thì QĐNS càng rời xa trục ảo nên thời gian đáp ứng cũng nhanh lên. T uy nhiên ảnh hưởng này không phải là ảnh hưởng đặc trưng của khâu PD. Hình 6.11 Ảnh hưởng của khâu hiệu chỉnh PD đến đáp ứng nấc đơn vị của hệ thống 3- Hiệu chỉnh tích phân tỉ lệ PI (Proportional Integral) Hàm truyền: IC P P I KG s K K s T s ( ) = + = + 11 (6.14) trong đó I P IK K T/= , TI được gọi là thời hằng tích phân của bộ điều khiển PI. Đặc tính tần số: C P I G j K T j ( ) ω = + ω 11 (6.15) M ắc nối tiếp khâu hiệu chỉnh P I với hàm truyền của đối tượng tương đương với việc thêm vào hệ thống một zero tại vị trí –1/TI và một cực tại góc tọa độ, điều này làm cho QĐNS của hệ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LIÊN TỤC 183 thống sau khi hiệu chỉnh bị đẩy về phía phải mặt phẳng phức, nên hệ thống kém ổn định hơn. Hình 6.12 Biểu đồ Bode của khâu hiệu chỉnh PI Hình 6.12 là biểu đồ Bode của khâu hiệu chỉnh P I. Dựa vào biểu đồ Bode của khâu hiệu chỉnh P I ta thấy khâu hiệu chỉnh PI là một trường hợp riêng của khâu hiệu chỉnh trễ pha, trong đó độ lệch pha cực tiểu giữa tín hiệu ra và tín hiệu vào là minϕ = − °90 , tương ứng với tần số min .ω = 0 Khâu hiệu chỉnh P I có đặc điểm của khâu hiệu chỉnh trễ pha, nghĩa là làm chậm đáp ứng quá độ, tăng độ vọt lố, giảm sai số xác lập. Do hệ số khuếch đại của khâu P I bằng vô cùng tại tần số bằng 0 nên khâu hiệu chỉnh PI làm cho sai số đối với tín hiệu vào là hàm nấc của hệ thống không có khâu vi phân lý tưởng bằng 0 (hệ vô sai bậc một). Ngoài ra do khâu P I là một bộ lọc thông thấp nên nó còn có tác dụng triệt tiêu nhiễu tần số cao tác động vào hệ thống. CHƯƠNG 6 184 Ví dụ 6.3. Khảo sát ảnh hưởng của bộ điều khiển tích phân tỉ lệ. Xét hệ thống hiệu chỉnh nối tiếp có sơ đồ khối như hình 6.1, trong đó hàøm truyền của đối tượng là: KG s s a s b ( ) ( )( )= + + (a>b>0). Bộ điều khiển được sử dụng là bộ điều khiển tích phân tỉ lệ. P hương trình đặc tính của hệ thống sau khi hiệu chỉnh là: I P I T s KK T s s a s b( )( ) + + = + + 11 0 Ảnh hưởng đặc trưng của khâu PI quyết định bởi thời hằng tích phân TI (cũng chính là vị trí zero –1/TI trên QĐNS hay tần số gãy 1/TI trên đặc tính tần số). T ùy theo giá trị của TI mà QĐNS của hệ thống sau khi hiệu chỉnh có thể có các dạng như hình 6.13. Hình 6.13 Sự thay đổi dạng QĐNS khi thêm khâu hiệu chỉnh PI vào hệ thống a) Chưa hiệu chỉnh; b) Đã hiệu chỉnh (0 < 1/TI < b) c) Đã hiệu chỉnh (b a) THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LIÊN TỤC 185 T heo công thức sai số (5.4), ta thấy khâu hiệu chỉnh PI làm cho sai số xác lập của hệ thống đối với tín hiệu vào là hàm nấc bằng 0. T uy nhiên khâu hiệu chỉnh PI làm cho hệ thống kém ổn định. T a có thể kiểm chứng được điều này bằng cách phân tích sự thay đổi dạng QĐNS của hệ thống sau khi hiệu chỉnh. T heo công thức (4.14), giao điểm của tiệm cận với trục thực là: IOA a b T( / )= − − + 1 . Do đó khi 1/TI càng tăng thì QĐNS của hệ thống càng di chuyển về phía phải mặt phẳng phức (H.6.13b,c), hệ thống càng kém ổn định. Khi 1/TI đủ lớn thỏa điều kiện IT a b/ > +1 thì QĐNS có đoạn nằm bên phải mặt phẳng phức (H.6.13d), hệ thống không ổn định nếu hệ số khuếch đại của hệ thống lớn hơn giá trị Kgh. Hình 6.14 minh họa đáp ứng quá độ của hệ thống khi thay đổi thông số của bộ điều khiển PI. Ở hình 6.14a ta thấy khi càng giảm thời hằng tích phân TI thì độ vọt lố của hệ thống càng cao, hệ thống càng chậm xác lập. T ừ đây ta rút ra kết luận khi thiết kế khâu hiệu chỉnh PI nên chọn zero –1/TI nằm gần gốc tọa độ để thời hằng tích phân TI có giá trị lớn nhằm hạn chế độ vọt lố. Khi giữ TI bằng hằng số thì ảnh hưởng của KP đến chất lượng của hệ thống chính là ảnh hưởng của khâu khuếch đại, KP càng tăng thì độ vọt lố càng tăng, tuy nhiên thời gian quá độ gần như không đổi (H.6.14b). Nếu KP vượt quá giá trị hệ số khuếch đại giới hạn thì hệ thống trở nên mất ổn định. Hình 6.14 Ảnh hưởng của khâu hiệu chỉnh PI đến đáp ứng nấc đơn vị của hệ thống CHƯƠNG 6 186 4- Hiệu chỉnh vi tích phân tỉ lệ PID (Proportional Integral Derivative) Hàm truyền: IC P D KG s K K s s ( ) = + + (6.16) Có thể xem khâu hiệu chỉnh PID gồm một khâu PI mắc nối tiếp với một khâu PD. C P D I G s K T s T s ( ) ( ) = + + 1 2 1 11 1 (6.17) trong đó TI1 > TD2. Dễ dàng suy ra được mối quan hệ giữa các hệ số trong hai cách biểu diễn (6.16) và (6.17) như sau: D P P I TK K T = + 2 1 1 1 (6.18) P I I KK T = 1 1 (6.19) D P DK K T= ⋅1 2 (6.20) Đặc tính tần số: C P D I G j K T j T j ( ) ( ) ω = + + ω ω 1 2 1 11 1 (6.21) Hình 6.15 Biểu đồ Bode của khâu hiệu chỉnh PID THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LIÊN TỤC 187 Khâu hiệu chỉnh P ID là một trường hợp riêng của hiệu chỉnh sớm trễ pha, trong đó độ lệch pha cực tiểu giữa tín hiệu ra và tín hiệu vào là minϕ = − °90 , tương ứng với tần số minω = 0 ; độ lệch pha cực đại giữa tín hiệu ra và tín hiệu vào là ma xϕ = + °90 , tương ứng với tần số ma xω = ∞ . Do khâu hiệu chỉnh PID có thể xem là khâu PI mắc nối tiếp với khâu PD nên nó có các ưu điểm của khâu PI và P D. Nghĩa là khâu hiệu chỉnh PID cải thiện đáp ứng quá độ (giảm vọt lố, giảm thời gian quá độ) và giảm sai số xác lập (nếu đối tượng không có khâu vi phân lý tưởng thì sai số xác lập đối với tín hiệu vào là hàm nấc bằng 0). Chúng ta vừa khảo sát xong ảnh hưởng của các khâu hiệu chỉnh nối tiếp thường dùng đến chất lượng của hệ thống, mỗi khâu hiệu chỉnh có những ưu điểm cũng như khuyết điểm riêng. Do vậy cần phải hiểu rõ đặc điểm của từng khâu hiệu chỉnh chúng ta mới có thể sử dụng linh hoạt và hiệu quả được. T ùy theo đặc điểm của từng đối tượng điều khiển cụ thể và yêu cầu chất lượng mong muốn mà chúng ta phải sử dụng khâu hiệu chỉnh thích hợp. Khi đã xác định được khâu hiệu chỉnh cần dùng thì vấn đề còn lại là xác định thông số của nó. Các mục tiếp sẽ đề cập đến vấn đề này. 6.3 THIẾT KẾ HỆ THỐNG DÙNG QĐNS Nguyên tắc thiết kế hệ thống dùng phương pháp QĐNS là dựa vào phương trình đặc tính của hệ thống sau khi hiệu chỉnh: CG s G s( ) ( )+ =1 0 (6.22) ⇔ C C G s G s điều kiện biên độ G s G s điều kiện pha ( ) ( ) ( ) ( ) = ∠ = − ° 1 180 (6.23) T a cần chọn thông số của bộ điều khiển GC(s) sao cho phương trình (6.22) có nghiệm tại vị trí mong muốn. 6.3.1 Hiệu chỉnh sớm pha Để thuận lợi cho việc vẽ QĐNS chúng ta biểu diễn hàm truyền khâu hiệu chỉnh sớm pha dưới dạng sau (so sánh với biểu CHƯƠNG 6 188 thức (6.1): C C s TG s K s T ( / )( ) ( / ) + α = + 1 1 ( α > 1 ) (6.24) Bài toán đặt ra là chọn giá trị KC, α và T để đáp ứng của hệ thống thỏa mãn yêu cầu về chất lượng quá độ (độ vọt lố, thời gian xác lập, …) T a đã biết chất lượng quá độ của hệ thống hoàn toàn xác định bởi vị trí của cặp cực quyết định. Do đó nguyên tắc thiết kế khâu hiệu chỉnh sớm pha dùng phương pháp QĐNS là chọn cực và zero của khâu hiệu chỉnh sao cho QĐNS của hệ thống sau khi hiệu chỉnh phải đi qua cặp cực quyết định mong muốn. Sau đó bằng cách chọn hệ số khuếch đại KC thích hợp ta sẽ chọn được cực của hệ thống chính là cặp cực mong muốn. Nguyên tắc trên được cụ thể hóa thành trình tự thiết kế sau: Trình tự thiết kế Khâu hiệu chỉnh: Sớm pha Phương pháp thiết kế: QĐNS Bước 1: Xác định cặp cực quyết định từ yêu cầu thiết kế về chất lượng của hệ thống trong quá trình quá độ: Độ vọt lố POT Thời gian quá độ, … ⇒ n ξ ω ⇒ n ns j*, = −ξω ± ω − ξ21 2 1 Bước 2: Xác định góc pha cần bù để cặp cực quyết định s* ,1 2 nằm trên QĐNS của hệ thống sau khi hiệu chỉnh bằng công thức: n m i i i i s p s z* * *a rg( ) a rg( ) = = Φ = − ° + − − −∑ ∑1 1 1 1 180 (6.25) trong đó pi và zi là các cực của hệ thống G(s) trước khi hiệu chỉnh. Dạng hình học của công thức trên là: góc từ các cực của G s đến cực s* *( )Φ = − ° +∑ 1180 góc từ các zero của G s đến cực s*( )−∑ 1 (6.26) Bước 3: Xác định vị trí cực và zero của khâu hiệu chỉnh THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LIÊN TỤC 189 V ẽ hai nửa đường thẳng bất kỳ xuất phát từ cực quyết định s* sao cho hai nửa đường thẳng này tạo với nhau một góc bằng *Φ . Giao điểm của hai nửa đường thẳng này với trục thực là vị trí cực và zero của khâu hiệu chỉnh. Có hai cách vẽ thường dùng: – PP đường phân giác (để cực và zero của khâu hiệu chỉnh gần nhau). – PP triệt tiêu nghiệm (để hạ bậc của hệ thống). Bước 4: Tính hệ số khuếch đại KC bằng cách áp dụng công thức: C s s G s G s * ( ) ( ) = = 1 1 Giải thích Bước 1: Do chất lượng quá độ phụ thuộc vào vị trí cặp cực quyết định nên để thiết kế hệ thống thỏa mãn chất lượng quá độ mong muốn ta phải xác định cặp cực quyết định tương ứng. Gọi cặp cực quyết định mong muốn là s* ,1 2 . Bước 2: Để hệ thống có chất lượng quá độ như mong muốn thì cặp cực quyết định s* ,1 2 phải là nghiệm của phương trình đặc tính sau khi hiệu chỉnh (6.22). Xét điều kiện về pha: C s sG s G s *( ) ( ) =∠ = − °180 ⇔ C s s s sG s G s* *( ) ( )= =∠ + ∠ = − °180 ⇔ m n C i is s i i G s s z s p * * *( ) a rg( ) a rg( ) = = = ∠ + − − − = − ° ∑ ∑ 1 1 180 (6.27) trong đó zi và pi là các zero và các cực của hệ thống hở trước khi hiệu chỉnh. Đặt góc pha cần bù C s sG s * * ( ) = Φ = ∠ , từ biểu thức (6.27) ta suy ra: n m i i i i s p s z* * *a rg( ) a rg( ) = = Φ = − ° + − − −∑ ∑ 1 1 180 Do số phức có thể biểu diễn dưới dạng véctơ nên công thức CHƯƠNG 6 190 trên tương đương với công thức hình học sau: THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LIÊN TỤC 191 góc từ các cực của G s đến cực s* *( )Φ = − ° +∑180 góc từ các zero của G s đến cực s*( )−∑ Bước 3: Bây giờ ta phải chọn cực và zero của khâu hiệu chỉnh sao cho: C s sG s * * ( ) = Φ = ∠ ⇔ s T s T* * *a rg( / ) a rg( / )Φ = + α − +1 1 (6.28) Do *Φ và s* đã biết nên phương trình (6.28) có hai ẩn số cần tìm là 1/αT và 1/T. Chọn trước giá trị 1/αT bất kỳ thay vào phương trình (6.28) ta sẽ tính được 1/T và ngược lại, nghĩa là bài toán thiết kế có vô số nghiệm. T hay vì chọn nghiệm bằng phương pháp giải tích (giải phương trình (6.28)) như vừa trình bày chúng ta có thể chọn bằng phương pháp hình học. T heo hình 6.16 hai số phức ( s T* /+ 1 ) và ( s T* /+ α1 ) được biểu diễn bởi hai véctơ BP uuur và CP uuur , do đó s T PBO* ˆa rg( / )+ =1 và s T PCO* ˆa rg( / )+ α =1 ø. T hay các góc hình học vào phương trình (6.28) ta được: s T s T PCO PBO BPC* * * ˆ ˆ ˆa rg( / ) a rg( / )Φ = + α − + = − =1 1 T ừ phân tích trên ta thấy cực và zero của khâu hiệu chỉnh sớm pha phải nằm tại điểm B và C sao cho BPC *ˆ = Φ . Đây chính là cơ sở toán học của cách chọn cực và zero như đã trình bày trong trình tự thiết kế. Hình 6.16 Quan hệ hình học giữa vị trí cực và zero của khâu hiệu chỉnh sớm pha với góc pha cần bù Bước 4: M uốn s* là nghiệm của phương trình đặc tính (6.22) thì ngoài điều kiện về pha ta phải chọn KC sao cho s* thỏa điều CHƯƠNG 6 192 kiện biên độ. Do đó ta phải chọn KC bằng công thức: C s s G s G s * ( ) ( ) = = 1 1 g Ví dụ 6.4. Thiết kế khâu hiệu chỉnh sớm pha dùng phương pháp QĐNS. Cho hệ thống điều khiển như hình vẽ. Hãy thiết kế khâu hiệu chỉnh GC(s) để đáp ứng quá độ của hệ thống sau khi hiệu chỉnh thỏa: POT < 20%; tqđ < 0,5 sec (tiêu chuẩn 2%). Giải: V ì yêu cầu thiết kế cải thiện đáp ứng quá độ nên sử dụng khâu hiệu chỉnh sớm pha: C C s TG s K s T ( / )( ) ( / ) + α = + 1 1 ( α > 1 ) Bước 1: Xác định cặp cực quyết định T heo yêu cầu thiết kế, ta có: POT exp , ξpi = − < − ξ 2 0 2 1 ⇒ ln , ,ξpi− < = − − ξ2 0 2 1 6 1 ⇒ , ξ > − ξ21 95 1 ⇒ , ξ >24 8 1 ⇒ ,ξ > 0 45 Chọn ,ξ = 0 707 n t ,= <ξω 4 0 5qđ ⇒ n , ω > × ξ 4 0 5 ⇒ n ,ω > 11 4 Chọn nω = 15 V ậy cặp cực quyết định là: n ns j j*, , ,= −ξω ± ω − ξ = − × ± −2 21 2 1 0 707 15 15 1 0 707 ⇒ s j* , , ,= − ±1 2 10 5 10 5 Bước 2: Xác định góc pha cần bù Cách 1. Dùng công thức đại số { }j j* arg[( , , ) ] a rg[( , , ) ( )]Φ = − ° + − + − + − + − −180 10 5 10 5 0 10 5 10 5 5 , ,a rctan a rctan , , = − ° + + − − 10 5 10 5180 10 5 5 5 ( , )= − ° + +180 135 117 6 THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LIÊN TỤC 193 ⇒ * ,Φ = °72 6 Cách 2. Dùng công thức hình học * ( )Φ = − ° + β + β1 2180 ( , ) ,= − ° + ° + ° = °180 135 117 6 72 6 Bước 3: Xác định cực và zero của khâu hiệu chỉnh bằng phương pháp đường phân giác. – V ẽ PA là phân giác của góc OPxˆ . – V ẽ PB và PC sao cho APB * ˆ Φ = 2 , APC * ˆ Φ = 2 Điểm B chính là vị trí cực và C là vị trí zero của khâu hiệu chỉnh: OB T = 1 OC T = α 1 Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác ta suy ra: OPx OB OP OPx * * ˆ ,sin sin , ˆ , sinsin Φ ° ° + + = = = ° ° Φ − − 135 72 6 2 2 2 215 28 12 135 72 6 2 22 2 OPx OC OP OPx * * ˆ ,sin sin , ˆ , sinsin Φ ° ° − − = = = ° ° Φ ++ 135 72 6 2 2 2 215 8 0 135 72 6 2 22 2 ⇒ C C sG s K s ( ) += + 8 28 CHƯƠNG 6 194 Bước 4: Tính CK . C s sG s G s *( ) ( ) = = 1 ⇒ C s j sK s s s , , . ( ) =− + + = + + 10 5 10 5 8 50 1 28 5 ⇒ C jK j j j , , . , , ( , , )( , , ) − + + = − + + − + − + + 10 5 10 5 8 50 1 10 5 10 5 28 10 5 10 5 10 5 10 5 5 ⇒ CK , , , × = × × 10 79 50 1 20 41 15 11 85 ⇒ CK ,= 6 7 V ậy hàm truyền của khâu hiệu chỉnh sớm pha cần thiết kế là: C sG s s ( ) , += + 86 7 28 g Nhận xét Quỹ đạo nghiệm số của hệ thống trước khi hiệu chỉnh không qua điểm s* (H.6.17a) do đó hệ thống sẽ không bao giờ đạt được chất lượng đáp ứng quá độ như yêu cầu dù có thay đổi hệ số khuếch đại của hệ thống. Hình 6.17 Sự thay đổi dạng QĐNS khi hiệu chỉnh sớm pha a) QĐNS trước khi hiệu chỉnh; b) QĐNS sau khi hiệu chỉnh THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LIÊN TỤC 195 Bằng cách sử dụng khâu hiệu chỉnh sớm pha, quỹ đạo nghiệm số của hệ thống bị sửa dạng và qua điểm s* (H.6.17b). Bằng cách chọn hệ số khuếch đại thích hợp (như đã thực hiện ở bước 4) hệ thống sẽ có cặp cực quyết định như mong muốn, do đó đáp ứng quá độ đạt yêu cầu thiết kế (H.6.18). Hình 6.18 Đáp ứng nấc của hệ thống ở ví dụ 6.4 trước và sau khi hiệu chỉnh 6.3.2 Hiệu chỉnh trễ pha Hàm truyền khâu hiệu chỉnh trễ pha cần thiết kế có dạng: C C s TG s K s T ( / )( ) ( / ) + β = + 1 1 ( β < 1 ) Bài toán đặt ra là chọn giá trị KC, β và T để đáp ứng của hệ thống thỏa mãn yêu cầu về sai số xác lập mà “không” làm ảnh hưởng đến đáp ứng quá độ (ảnh hưởng không đáng kể). T a đã biết do khâu hiệu chỉnh trễ pha có hệ số khuếch đại ở miền tần số thấp lớn nên có tác dụng làm giảm sai số xác lập của hệ thống. Để đáp ứng quá độ của hệ thống sau khi hiệu chỉnh trễ pha gần như không đổi thì cặp cực quyết định của hệ thống trước và sau khi hiệu chỉnh phải nằm rất gần nhau. Để đạt được điều này ta phải đặt thêm cực và zero của khâu hiệu chỉnh trễ pha sao cho dạng QĐNS thay đổi không đáng kể. Đây là nguyên tắc cần tuân theo khi thiết kế khâu hiệu chỉnh trễ pha. Trình tự thiết kế dưới đây cụ thể hóa nguyên tắc trên: CHƯƠNG 6 196 Trình tự thiết kế Khâu hiệu chỉnh: Trễ pha Phương pháp thiết kế: QĐNS Bước 1: Xác định β từ yêu cầu về sai số xác lập. Nếu yêu cầu về sai số xác lập cho dưới dạng hệ số vận tốc VK * thì tính β bằng công thức: V V K K * β = trong đó VK và VK * là hệ số vận tốc của hệ thống trước và sau khi hiệu chỉnh. Bước 2: Chọn zero của khâu hiệu chỉnh sao cho: s T * , Re( )<<β 1 2 1 trong đó s* ,1 2 là cặp cực quyết định của hệ thống sau khi hiệu chỉnh. Bước 3: Tính cực của khâu hiệu chỉnh: T T .= β β 1 1 Bước 4: Tính KC bằng cách áp dụng công thức: C s s G s G s * , ( ) ( ) = = 1 2 1 trong đó s* ,1 2 là cặp cực quyết định của hệ thống sau khi hiệu chỉnh. Do yêu cầu thiết kế không làm ảnh hưởng đáng kể đến đáp ứng quá độ nên có thể tính gần đúng: s s* , , ≈1 2 1 2 Giải thích Bước 1: T a có hệ số vận tốc của hệ thống trước và sau khi hiệu chỉnh là: V s K sG slim ( ) → = 0 ( ) ( )V C Cs s sK sG s G s G s sG s* lim ( ) ( ) lim ( ) lim ( )→ → →= =0 0 0 ( ) C VCs s K Ks TK sG ss T/lim lim ( )/→ → ⋅+ β = = + β 0 011 ⇒ C V V K K K * β = THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LIÊN TỤC 197 Nếu CK ≈ 1 thì V V K K * β = Do đó ta chọn β bằng công thức trên. Các bước thiết kế tiếp theo đảm bảo CK ≈ 1 . Bước 2: Gọi s1 ,2 là cặp cực quyết định của hệ thống trước khi hiệu chỉnh: s sG s , ( ) = + = 1 2 1 0 ⇔ s s s s G s G s , , ( ) ( ) = = = ∠ = − ° 1 2 1 2 1 180 Gọi s* ,1 2 là cặp cực quyết định của hệ thống sau khi hiệu chỉnh: C s sG s G s * , ( ) ( ) = + = 1 2 1 0 ⇔ C s s C s s G s G s G s G s * , * , ( ) ( ) ( ) ( ) = = = ∠ = − ° 1 2 1 2 1 180 Xét điều kiện về pha. Để hệ thống có chất lượng quá độ gần như không thay đổi thì s s* , , ≈1 2 1 2 . Suy ra: C s sG s G s * , ( ) ( ) = ∠ = − ° 1 2 180 ⇒ C s s s sG s G s* * , , ( ) ( ) = = ∠ + ∠ = − ° 1 2 1 2 180 ⇒ C s s s sG s G s* * , , ( ) ( ) = = ∠ = − ° − ∠ 1 2 1 2 180 s s G s , ( ) ( ) = ≈ − ° − ∠ = − ° − − ° 1 2 180 180 180 ⇒ C s sG s * , ( ) = ∠ ≈ ° 1 2 0 (6.29) P hân tích ở trên cho thấy cực và zero của khâu hiệu chỉnh trễ pha phải thỏa mãn biểu thức (6.29). Khi thiết kế ta thường chọn khâu hiệu chỉnh trễ pha sao cho C s sG s * , ( ) = − ° < ∠ < ° 1 2 5 0 , để đạt được điều này có thể đặt cực và zero của khâu hiệu chỉnh trễ pha nằm rất gần góc tọa độ so với phần thực của nghiệm s* ,1 2 . Do CHƯƠNG 6 198 đó ta chọn vị trí zero sao cho: s T * , Re( )<<β 1 2 1 Bước 3: Suy ra: T T = β β 1 1 Để ý rằng bằng cách chọn như trên 1/T cũng nằm rất gần gốc tọa độ do β < 1. Bước 4: Ở bước 2 và 3 ta mới chọn cực và zero của khâu hiệu chỉnh trễ pha để thỏa mãn điều kiện về pha. Để thỏa mãn điều kiện biên độ ta chọn KC bằng công thức: C s sG s G s * , ( ) ( ) = = 1 2 1 Có thể dễ dàng kiểm chứng được rằng do cách chọn zero và cực của khâu hiệu chỉnh như ở bước 2 và bước 3 mà ở bước 4 ta luôn tính được 1≈CK . Như vậy KC thỏa mãn giả thiết ban đầu khi tính hệ số β ở bước 1. g Ví dụ 6.5. Thiết kế khâu hiệu chỉnh trễ pha dùng phương pháp QĐNS. Hãy thiết kế khâu hiệu chỉnh GC(s) sao cho hệ thống có sơ đồ khối dưới đây sau khi hiệu chỉnh có sai số đối với tín hiệu vào là hàm dốc là 0,02 và đáp ứng quá độ thay đổi không đáng kể. Giải. Hệ số vận tốc của hệ thống trước khi hiệu chỉnh: V s s K sG s s s s s lim ( ) lim ,( )( )→ →= = =+ +0 0 10 0 83 3 4 Sai số xác lập của hệ thống khi tín hiệu vào là hàm dốc là: xl V e K , , = = = 1 1 1 2 0 83 V ì yêu cầu thiết kế làm giảm sai số xác lập nên sử dụng khâu hiệu chỉnh trễ pha: C C s TG s K s T ( / )( ) ( / ) + β = + 1 1 ( β < 1 ) THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LIÊN TỤC 199 Bước 1: Tính β Hệ số vận tốc của hệ sau khi hiệu chỉnh: V xl K e * * , = = = 1 1 50 0 02 Do đó: V V K K * , ,β = = =0 83 0 017 50 Bước 2: Chọn zero của khâu hiệu chỉnh Các cực của hệ thống trước khi hiệu chỉnh là nghiệm của phương trình: G s( )+ =1 0 ⇔ s s s( )( )+ =+ + 101 0 3 4 ⇔ s s s+ + + =3 27 12 10 0 ⇔ s j s , = − ± = − 1 2 3 1 5 V ậy cặp cực quyết định trước khi hiệu chỉnh là s j , = − ±1 2 1 Chọn Tβ 1 sao cho: { }s T Re<< =β 1 1 1 ⇒ T ,=β 1 0 1 Bước 3: Tính cực của khâu hiệu chỉnh T T ( , )( , )= β =β 1 1 0 017 0 1 ⇒ T ,= 1 0 0017 ⇒ C C sG s K s ,( ) , + = + 0 1 0 0017 Bước 4: T ính KC: C s s G s G s *( ) ( ) = = 1 ⇒ C s s sK s s s s * , . , ( )( ) = + = + + + 0 1 10 1 0 0017 3 4
Link tải:
[Only registered and activated users can see links]
[Only registered and activated users can see links]!8UYwiZrQ!9XrFPlTe5KVG1h67DL4GD7-3T-Ze8zK_TF-rQuy6YJU
[Only registered and activated users can see links]
Hình 6.10 Sự thay đổi dạng QĐNS khi thêm khâu hiệu chỉnh PD vào hệ thống a) Chưa hiệu chỉnh; b) Đã hiệu chỉnh (0 < 1/TD < b) c) Đã hiệu chỉnh (b a) T a thấy nếu 0 < 1/TD < a thì QĐNS của hệ thống sau khi hiệu chỉnh nằm hoàn toàn trên trục thực (hình 6.10b và 6.10c), do đó đáp ứng của hệ thống hoàn toàn không có dao động. Nếu 1/TD > a thì tùy giá trị của KP mà hệ thống có thể có nghiệm phức, tuy nhiên nghiệm phức này gần trục thực hơn so với trục ảo (nghĩa là ,ξ > 0 707 ), do đó độ vọt lố của hệ thống thấp hơn so với chưa hiệu chỉnh. CHƯƠNG 6 182 Hình 6.11a trình bày đáp ứng quá độ của hệ thống khi thay đổi giá trị TD và giữ hệ số KP bằng hằng số. Ta thấy TD càng lớn thì đáp ứng càng nhanh, thời gian lên càng ngắn. T uy nhiên nếu thời gian lên nhanh quá thì sẽ dẫn đến vọt lố mặc dù đáp ứng không có dao động. Khi đã xác định được TD thì ảnh hưởng của KP tương tự như ảnh hưởng của khâu khuếch đại, nghĩa là nếu KP càng tăng (nhưng phải nhỏ hơn Kgh) thì sai số xác lập càng giảm (H.6.11b), tuy nhiên sai số xác lập lúc nào cũng khác 0. M ặt khác trong trường hợp hệ thống đang khảo sát, khi KP càng tăng thì QĐNS càng rời xa trục ảo nên thời gian đáp ứng cũng nhanh lên. T uy nhiên ảnh hưởng này không phải là ảnh hưởng đặc trưng của khâu PD. Hình 6.11 Ảnh hưởng của khâu hiệu chỉnh PD đến đáp ứng nấc đơn vị của hệ thống 3- Hiệu chỉnh tích phân tỉ lệ PI (Proportional Integral) Hàm truyền: IC P P I KG s K K s T s ( ) = + = + 11 (6.14) trong đó I P IK K T/= , TI được gọi là thời hằng tích phân của bộ điều khiển PI. Đặc tính tần số: C P I G j K T j ( ) ω = + ω 11 (6.15) M ắc nối tiếp khâu hiệu chỉnh P I với hàm truyền của đối tượng tương đương với việc thêm vào hệ thống một zero tại vị trí –1/TI và một cực tại góc tọa độ, điều này làm cho QĐNS của hệ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LIÊN TỤC 183 thống sau khi hiệu chỉnh bị đẩy về phía phải mặt phẳng phức, nên hệ thống kém ổn định hơn. Hình 6.12 Biểu đồ Bode của khâu hiệu chỉnh PI Hình 6.12 là biểu đồ Bode của khâu hiệu chỉnh P I. Dựa vào biểu đồ Bode của khâu hiệu chỉnh P I ta thấy khâu hiệu chỉnh PI là một trường hợp riêng của khâu hiệu chỉnh trễ pha, trong đó độ lệch pha cực tiểu giữa tín hiệu ra và tín hiệu vào là minϕ = − °90 , tương ứng với tần số min .ω = 0 Khâu hiệu chỉnh P I có đặc điểm của khâu hiệu chỉnh trễ pha, nghĩa là làm chậm đáp ứng quá độ, tăng độ vọt lố, giảm sai số xác lập. Do hệ số khuếch đại của khâu P I bằng vô cùng tại tần số bằng 0 nên khâu hiệu chỉnh PI làm cho sai số đối với tín hiệu vào là hàm nấc của hệ thống không có khâu vi phân lý tưởng bằng 0 (hệ vô sai bậc một). Ngoài ra do khâu P I là một bộ lọc thông thấp nên nó còn có tác dụng triệt tiêu nhiễu tần số cao tác động vào hệ thống. CHƯƠNG 6 184 Ví dụ 6.3. Khảo sát ảnh hưởng của bộ điều khiển tích phân tỉ lệ. Xét hệ thống hiệu chỉnh nối tiếp có sơ đồ khối như hình 6.1, trong đó hàøm truyền của đối tượng là: KG s s a s b ( ) ( )( )= + + (a>b>0). Bộ điều khiển được sử dụng là bộ điều khiển tích phân tỉ lệ. P hương trình đặc tính của hệ thống sau khi hiệu chỉnh là: I P I T s KK T s s a s b( )( ) + + = + + 11 0 Ảnh hưởng đặc trưng của khâu PI quyết định bởi thời hằng tích phân TI (cũng chính là vị trí zero –1/TI trên QĐNS hay tần số gãy 1/TI trên đặc tính tần số). T ùy theo giá trị của TI mà QĐNS của hệ thống sau khi hiệu chỉnh có thể có các dạng như hình 6.13. Hình 6.13 Sự thay đổi dạng QĐNS khi thêm khâu hiệu chỉnh PI vào hệ thống a) Chưa hiệu chỉnh; b) Đã hiệu chỉnh (0 < 1/TI < b) c) Đã hiệu chỉnh (b a) THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LIÊN TỤC 185 T heo công thức sai số (5.4), ta thấy khâu hiệu chỉnh PI làm cho sai số xác lập của hệ thống đối với tín hiệu vào là hàm nấc bằng 0. T uy nhiên khâu hiệu chỉnh PI làm cho hệ thống kém ổn định. T a có thể kiểm chứng được điều này bằng cách phân tích sự thay đổi dạng QĐNS của hệ thống sau khi hiệu chỉnh. T heo công thức (4.14), giao điểm của tiệm cận với trục thực là: IOA a b T( / )= − − + 1 . Do đó khi 1/TI càng tăng thì QĐNS của hệ thống càng di chuyển về phía phải mặt phẳng phức (H.6.13b,c), hệ thống càng kém ổn định. Khi 1/TI đủ lớn thỏa điều kiện IT a b/ > +1 thì QĐNS có đoạn nằm bên phải mặt phẳng phức (H.6.13d), hệ thống không ổn định nếu hệ số khuếch đại của hệ thống lớn hơn giá trị Kgh. Hình 6.14 minh họa đáp ứng quá độ của hệ thống khi thay đổi thông số của bộ điều khiển PI. Ở hình 6.14a ta thấy khi càng giảm thời hằng tích phân TI thì độ vọt lố của hệ thống càng cao, hệ thống càng chậm xác lập. T ừ đây ta rút ra kết luận khi thiết kế khâu hiệu chỉnh PI nên chọn zero –1/TI nằm gần gốc tọa độ để thời hằng tích phân TI có giá trị lớn nhằm hạn chế độ vọt lố. Khi giữ TI bằng hằng số thì ảnh hưởng của KP đến chất lượng của hệ thống chính là ảnh hưởng của khâu khuếch đại, KP càng tăng thì độ vọt lố càng tăng, tuy nhiên thời gian quá độ gần như không đổi (H.6.14b). Nếu KP vượt quá giá trị hệ số khuếch đại giới hạn thì hệ thống trở nên mất ổn định. Hình 6.14 Ảnh hưởng của khâu hiệu chỉnh PI đến đáp ứng nấc đơn vị của hệ thống CHƯƠNG 6 186 4- Hiệu chỉnh vi tích phân tỉ lệ PID (Proportional Integral Derivative) Hàm truyền: IC P D KG s K K s s ( ) = + + (6.16) Có thể xem khâu hiệu chỉnh PID gồm một khâu PI mắc nối tiếp với một khâu PD. C P D I G s K T s T s ( ) ( ) = + + 1 2 1 11 1 (6.17) trong đó TI1 > TD2. Dễ dàng suy ra được mối quan hệ giữa các hệ số trong hai cách biểu diễn (6.16) và (6.17) như sau: D P P I TK K T = + 2 1 1 1 (6.18) P I I KK T = 1 1 (6.19) D P DK K T= ⋅1 2 (6.20) Đặc tính tần số: C P D I G j K T j T j ( ) ( ) ω = + + ω ω 1 2 1 11 1 (6.21) Hình 6.15 Biểu đồ Bode của khâu hiệu chỉnh PID THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LIÊN TỤC 187 Khâu hiệu chỉnh P ID là một trường hợp riêng của hiệu chỉnh sớm trễ pha, trong đó độ lệch pha cực tiểu giữa tín hiệu ra và tín hiệu vào là minϕ = − °90 , tương ứng với tần số minω = 0 ; độ lệch pha cực đại giữa tín hiệu ra và tín hiệu vào là ma xϕ = + °90 , tương ứng với tần số ma xω = ∞ . Do khâu hiệu chỉnh PID có thể xem là khâu PI mắc nối tiếp với khâu PD nên nó có các ưu điểm của khâu PI và P D. Nghĩa là khâu hiệu chỉnh PID cải thiện đáp ứng quá độ (giảm vọt lố, giảm thời gian quá độ) và giảm sai số xác lập (nếu đối tượng không có khâu vi phân lý tưởng thì sai số xác lập đối với tín hiệu vào là hàm nấc bằng 0). Chúng ta vừa khảo sát xong ảnh hưởng của các khâu hiệu chỉnh nối tiếp thường dùng đến chất lượng của hệ thống, mỗi khâu hiệu chỉnh có những ưu điểm cũng như khuyết điểm riêng. Do vậy cần phải hiểu rõ đặc điểm của từng khâu hiệu chỉnh chúng ta mới có thể sử dụng linh hoạt và hiệu quả được. T ùy theo đặc điểm của từng đối tượng điều khiển cụ thể và yêu cầu chất lượng mong muốn mà chúng ta phải sử dụng khâu hiệu chỉnh thích hợp. Khi đã xác định được khâu hiệu chỉnh cần dùng thì vấn đề còn lại là xác định thông số của nó. Các mục tiếp sẽ đề cập đến vấn đề này. 6.3 THIẾT KẾ HỆ THỐNG DÙNG QĐNS Nguyên tắc thiết kế hệ thống dùng phương pháp QĐNS là dựa vào phương trình đặc tính của hệ thống sau khi hiệu chỉnh: CG s G s( ) ( )+ =1 0 (6.22) ⇔ C C G s G s điều kiện biên độ G s G s điều kiện pha ( ) ( ) ( ) ( ) = ∠ = − ° 1 180 (6.23) T a cần chọn thông số của bộ điều khiển GC(s) sao cho phương trình (6.22) có nghiệm tại vị trí mong muốn. 6.3.1 Hiệu chỉnh sớm pha Để thuận lợi cho việc vẽ QĐNS chúng ta biểu diễn hàm truyền khâu hiệu chỉnh sớm pha dưới dạng sau (so sánh với biểu CHƯƠNG 6 188 thức (6.1): C C s TG s K s T ( / )( ) ( / ) + α = + 1 1 ( α > 1 ) (6.24) Bài toán đặt ra là chọn giá trị KC, α và T để đáp ứng của hệ thống thỏa mãn yêu cầu về chất lượng quá độ (độ vọt lố, thời gian xác lập, …) T a đã biết chất lượng quá độ của hệ thống hoàn toàn xác định bởi vị trí của cặp cực quyết định. Do đó nguyên tắc thiết kế khâu hiệu chỉnh sớm pha dùng phương pháp QĐNS là chọn cực và zero của khâu hiệu chỉnh sao cho QĐNS của hệ thống sau khi hiệu chỉnh phải đi qua cặp cực quyết định mong muốn. Sau đó bằng cách chọn hệ số khuếch đại KC thích hợp ta sẽ chọn được cực của hệ thống chính là cặp cực mong muốn. Nguyên tắc trên được cụ thể hóa thành trình tự thiết kế sau: Trình tự thiết kế Khâu hiệu chỉnh: Sớm pha Phương pháp thiết kế: QĐNS Bước 1: Xác định cặp cực quyết định từ yêu cầu thiết kế về chất lượng của hệ thống trong quá trình quá độ: Độ vọt lố POT Thời gian quá độ, … ⇒ n ξ ω ⇒ n ns j*, = −ξω ± ω − ξ21 2 1 Bước 2: Xác định góc pha cần bù để cặp cực quyết định s* ,1 2 nằm trên QĐNS của hệ thống sau khi hiệu chỉnh bằng công thức: n m i i i i s p s z* * *a rg( ) a rg( ) = = Φ = − ° + − − −∑ ∑1 1 1 1 180 (6.25) trong đó pi và zi là các cực của hệ thống G(s) trước khi hiệu chỉnh. Dạng hình học của công thức trên là: góc từ các cực của G s đến cực s* *( )Φ = − ° +∑ 1180 góc từ các zero của G s đến cực s*( )−∑ 1 (6.26) Bước 3: Xác định vị trí cực và zero của khâu hiệu chỉnh THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LIÊN TỤC 189 V ẽ hai nửa đường thẳng bất kỳ xuất phát từ cực quyết định s* sao cho hai nửa đường thẳng này tạo với nhau một góc bằng *Φ . Giao điểm của hai nửa đường thẳng này với trục thực là vị trí cực và zero của khâu hiệu chỉnh. Có hai cách vẽ thường dùng: – PP đường phân giác (để cực và zero của khâu hiệu chỉnh gần nhau). – PP triệt tiêu nghiệm (để hạ bậc của hệ thống). Bước 4: Tính hệ số khuếch đại KC bằng cách áp dụng công thức: C s s G s G s * ( ) ( ) = = 1 1 Giải thích Bước 1: Do chất lượng quá độ phụ thuộc vào vị trí cặp cực quyết định nên để thiết kế hệ thống thỏa mãn chất lượng quá độ mong muốn ta phải xác định cặp cực quyết định tương ứng. Gọi cặp cực quyết định mong muốn là s* ,1 2 . Bước 2: Để hệ thống có chất lượng quá độ như mong muốn thì cặp cực quyết định s* ,1 2 phải là nghiệm của phương trình đặc tính sau khi hiệu chỉnh (6.22). Xét điều kiện về pha: C s sG s G s *( ) ( ) =∠ = − °180 ⇔ C s s s sG s G s* *( ) ( )= =∠ + ∠ = − °180 ⇔ m n C i is s i i G s s z s p * * *( ) a rg( ) a rg( ) = = = ∠ + − − − = − ° ∑ ∑ 1 1 180 (6.27) trong đó zi và pi là các zero và các cực của hệ thống hở trước khi hiệu chỉnh. Đặt góc pha cần bù C s sG s * * ( ) = Φ = ∠ , từ biểu thức (6.27) ta suy ra: n m i i i i s p s z* * *a rg( ) a rg( ) = = Φ = − ° + − − −∑ ∑ 1 1 180 Do số phức có thể biểu diễn dưới dạng véctơ nên công thức CHƯƠNG 6 190 trên tương đương với công thức hình học sau: THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LIÊN TỤC 191 góc từ các cực của G s đến cực s* *( )Φ = − ° +∑180 góc từ các zero của G s đến cực s*( )−∑ Bước 3: Bây giờ ta phải chọn cực và zero của khâu hiệu chỉnh sao cho: C s sG s * * ( ) = Φ = ∠ ⇔ s T s T* * *a rg( / ) a rg( / )Φ = + α − +1 1 (6.28) Do *Φ và s* đã biết nên phương trình (6.28) có hai ẩn số cần tìm là 1/αT và 1/T. Chọn trước giá trị 1/αT bất kỳ thay vào phương trình (6.28) ta sẽ tính được 1/T và ngược lại, nghĩa là bài toán thiết kế có vô số nghiệm. T hay vì chọn nghiệm bằng phương pháp giải tích (giải phương trình (6.28)) như vừa trình bày chúng ta có thể chọn bằng phương pháp hình học. T heo hình 6.16 hai số phức ( s T* /+ 1 ) và ( s T* /+ α1 ) được biểu diễn bởi hai véctơ BP uuur và CP uuur , do đó s T PBO* ˆa rg( / )+ =1 và s T PCO* ˆa rg( / )+ α =1 ø. T hay các góc hình học vào phương trình (6.28) ta được: s T s T PCO PBO BPC* * * ˆ ˆ ˆa rg( / ) a rg( / )Φ = + α − + = − =1 1 T ừ phân tích trên ta thấy cực và zero của khâu hiệu chỉnh sớm pha phải nằm tại điểm B và C sao cho BPC *ˆ = Φ . Đây chính là cơ sở toán học của cách chọn cực và zero như đã trình bày trong trình tự thiết kế. Hình 6.16 Quan hệ hình học giữa vị trí cực và zero của khâu hiệu chỉnh sớm pha với góc pha cần bù Bước 4: M uốn s* là nghiệm của phương trình đặc tính (6.22) thì ngoài điều kiện về pha ta phải chọn KC sao cho s* thỏa điều CHƯƠNG 6 192 kiện biên độ. Do đó ta phải chọn KC bằng công thức: C s s G s G s * ( ) ( ) = = 1 1 g Ví dụ 6.4. Thiết kế khâu hiệu chỉnh sớm pha dùng phương pháp QĐNS. Cho hệ thống điều khiển như hình vẽ. Hãy thiết kế khâu hiệu chỉnh GC(s) để đáp ứng quá độ của hệ thống sau khi hiệu chỉnh thỏa: POT < 20%; tqđ < 0,5 sec (tiêu chuẩn 2%). Giải: V ì yêu cầu thiết kế cải thiện đáp ứng quá độ nên sử dụng khâu hiệu chỉnh sớm pha: C C s TG s K s T ( / )( ) ( / ) + α = + 1 1 ( α > 1 ) Bước 1: Xác định cặp cực quyết định T heo yêu cầu thiết kế, ta có: POT exp , ξpi = − < − ξ 2 0 2 1 ⇒ ln , ,ξpi− < = − − ξ2 0 2 1 6 1 ⇒ , ξ > − ξ21 95 1 ⇒ , ξ >24 8 1 ⇒ ,ξ > 0 45 Chọn ,ξ = 0 707 n t ,= <ξω 4 0 5qđ ⇒ n , ω > × ξ 4 0 5 ⇒ n ,ω > 11 4 Chọn nω = 15 V ậy cặp cực quyết định là: n ns j j*, , ,= −ξω ± ω − ξ = − × ± −2 21 2 1 0 707 15 15 1 0 707 ⇒ s j* , , ,= − ±1 2 10 5 10 5 Bước 2: Xác định góc pha cần bù Cách 1. Dùng công thức đại số { }j j* arg[( , , ) ] a rg[( , , ) ( )]Φ = − ° + − + − + − + − −180 10 5 10 5 0 10 5 10 5 5 , ,a rctan a rctan , , = − ° + + − − 10 5 10 5180 10 5 5 5 ( , )= − ° + +180 135 117 6 THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LIÊN TỤC 193 ⇒ * ,Φ = °72 6 Cách 2. Dùng công thức hình học * ( )Φ = − ° + β + β1 2180 ( , ) ,= − ° + ° + ° = °180 135 117 6 72 6 Bước 3: Xác định cực và zero của khâu hiệu chỉnh bằng phương pháp đường phân giác. – V ẽ PA là phân giác của góc OPxˆ . – V ẽ PB và PC sao cho APB * ˆ Φ = 2 , APC * ˆ Φ = 2 Điểm B chính là vị trí cực và C là vị trí zero của khâu hiệu chỉnh: OB T = 1 OC T = α 1 Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác ta suy ra: OPx OB OP OPx * * ˆ ,sin sin , ˆ , sinsin Φ ° ° + + = = = ° ° Φ − − 135 72 6 2 2 2 215 28 12 135 72 6 2 22 2 OPx OC OP OPx * * ˆ ,sin sin , ˆ , sinsin Φ ° ° − − = = = ° ° Φ ++ 135 72 6 2 2 2 215 8 0 135 72 6 2 22 2 ⇒ C C sG s K s ( ) += + 8 28 CHƯƠNG 6 194 Bước 4: Tính CK . C s sG s G s *( ) ( ) = = 1 ⇒ C s j sK s s s , , . ( ) =− + + = + + 10 5 10 5 8 50 1 28 5 ⇒ C jK j j j , , . , , ( , , )( , , ) − + + = − + + − + − + + 10 5 10 5 8 50 1 10 5 10 5 28 10 5 10 5 10 5 10 5 5 ⇒ CK , , , × = × × 10 79 50 1 20 41 15 11 85 ⇒ CK ,= 6 7 V ậy hàm truyền của khâu hiệu chỉnh sớm pha cần thiết kế là: C sG s s ( ) , += + 86 7 28 g Nhận xét Quỹ đạo nghiệm số của hệ thống trước khi hiệu chỉnh không qua điểm s* (H.6.17a) do đó hệ thống sẽ không bao giờ đạt được chất lượng đáp ứng quá độ như yêu cầu dù có thay đổi hệ số khuếch đại của hệ thống. Hình 6.17 Sự thay đổi dạng QĐNS khi hiệu chỉnh sớm pha a) QĐNS trước khi hiệu chỉnh; b) QĐNS sau khi hiệu chỉnh THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LIÊN TỤC 195 Bằng cách sử dụng khâu hiệu chỉnh sớm pha, quỹ đạo nghiệm số của hệ thống bị sửa dạng và qua điểm s* (H.6.17b). Bằng cách chọn hệ số khuếch đại thích hợp (như đã thực hiện ở bước 4) hệ thống sẽ có cặp cực quyết định như mong muốn, do đó đáp ứng quá độ đạt yêu cầu thiết kế (H.6.18). Hình 6.18 Đáp ứng nấc của hệ thống ở ví dụ 6.4 trước và sau khi hiệu chỉnh 6.3.2 Hiệu chỉnh trễ pha Hàm truyền khâu hiệu chỉnh trễ pha cần thiết kế có dạng: C C s TG s K s T ( / )( ) ( / ) + β = + 1 1 ( β < 1 ) Bài toán đặt ra là chọn giá trị KC, β và T để đáp ứng của hệ thống thỏa mãn yêu cầu về sai số xác lập mà “không” làm ảnh hưởng đến đáp ứng quá độ (ảnh hưởng không đáng kể). T a đã biết do khâu hiệu chỉnh trễ pha có hệ số khuếch đại ở miền tần số thấp lớn nên có tác dụng làm giảm sai số xác lập của hệ thống. Để đáp ứng quá độ của hệ thống sau khi hiệu chỉnh trễ pha gần như không đổi thì cặp cực quyết định của hệ thống trước và sau khi hiệu chỉnh phải nằm rất gần nhau. Để đạt được điều này ta phải đặt thêm cực và zero của khâu hiệu chỉnh trễ pha sao cho dạng QĐNS thay đổi không đáng kể. Đây là nguyên tắc cần tuân theo khi thiết kế khâu hiệu chỉnh trễ pha. Trình tự thiết kế dưới đây cụ thể hóa nguyên tắc trên: CHƯƠNG 6 196 Trình tự thiết kế Khâu hiệu chỉnh: Trễ pha Phương pháp thiết kế: QĐNS Bước 1: Xác định β từ yêu cầu về sai số xác lập. Nếu yêu cầu về sai số xác lập cho dưới dạng hệ số vận tốc VK * thì tính β bằng công thức: V V K K * β = trong đó VK và VK * là hệ số vận tốc của hệ thống trước và sau khi hiệu chỉnh. Bước 2: Chọn zero của khâu hiệu chỉnh sao cho: s T * , Re( )<<β 1 2 1 trong đó s* ,1 2 là cặp cực quyết định của hệ thống sau khi hiệu chỉnh. Bước 3: Tính cực của khâu hiệu chỉnh: T T .= β β 1 1 Bước 4: Tính KC bằng cách áp dụng công thức: C s s G s G s * , ( ) ( ) = = 1 2 1 trong đó s* ,1 2 là cặp cực quyết định của hệ thống sau khi hiệu chỉnh. Do yêu cầu thiết kế không làm ảnh hưởng đáng kể đến đáp ứng quá độ nên có thể tính gần đúng: s s* , , ≈1 2 1 2 Giải thích Bước 1: T a có hệ số vận tốc của hệ thống trước và sau khi hiệu chỉnh là: V s K sG slim ( ) → = 0 ( ) ( )V C Cs s sK sG s G s G s sG s* lim ( ) ( ) lim ( ) lim ( )→ → →= =0 0 0 ( ) C VCs s K Ks TK sG ss T/lim lim ( )/→ → ⋅+ β = = + β 0 011 ⇒ C V V K K K * β = THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LIÊN TỤC 197 Nếu CK ≈ 1 thì V V K K * β = Do đó ta chọn β bằng công thức trên. Các bước thiết kế tiếp theo đảm bảo CK ≈ 1 . Bước 2: Gọi s1 ,2 là cặp cực quyết định của hệ thống trước khi hiệu chỉnh: s sG s , ( ) = + = 1 2 1 0 ⇔ s s s s G s G s , , ( ) ( ) = = = ∠ = − ° 1 2 1 2 1 180 Gọi s* ,1 2 là cặp cực quyết định của hệ thống sau khi hiệu chỉnh: C s sG s G s * , ( ) ( ) = + = 1 2 1 0 ⇔ C s s C s s G s G s G s G s * , * , ( ) ( ) ( ) ( ) = = = ∠ = − ° 1 2 1 2 1 180 Xét điều kiện về pha. Để hệ thống có chất lượng quá độ gần như không thay đổi thì s s* , , ≈1 2 1 2 . Suy ra: C s sG s G s * , ( ) ( ) = ∠ = − ° 1 2 180 ⇒ C s s s sG s G s* * , , ( ) ( ) = = ∠ + ∠ = − ° 1 2 1 2 180 ⇒ C s s s sG s G s* * , , ( ) ( ) = = ∠ = − ° − ∠ 1 2 1 2 180 s s G s , ( ) ( ) = ≈ − ° − ∠ = − ° − − ° 1 2 180 180 180 ⇒ C s sG s * , ( ) = ∠ ≈ ° 1 2 0 (6.29) P hân tích ở trên cho thấy cực và zero của khâu hiệu chỉnh trễ pha phải thỏa mãn biểu thức (6.29). Khi thiết kế ta thường chọn khâu hiệu chỉnh trễ pha sao cho C s sG s * , ( ) = − ° < ∠ < ° 1 2 5 0 , để đạt được điều này có thể đặt cực và zero của khâu hiệu chỉnh trễ pha nằm rất gần góc tọa độ so với phần thực của nghiệm s* ,1 2 . Do CHƯƠNG 6 198 đó ta chọn vị trí zero sao cho: s T * , Re( )<<β 1 2 1 Bước 3: Suy ra: T T = β β 1 1 Để ý rằng bằng cách chọn như trên 1/T cũng nằm rất gần gốc tọa độ do β < 1. Bước 4: Ở bước 2 và 3 ta mới chọn cực và zero của khâu hiệu chỉnh trễ pha để thỏa mãn điều kiện về pha. Để thỏa mãn điều kiện biên độ ta chọn KC bằng công thức: C s sG s G s * , ( ) ( ) = = 1 2 1 Có thể dễ dàng kiểm chứng được rằng do cách chọn zero và cực của khâu hiệu chỉnh như ở bước 2 và bước 3 mà ở bước 4 ta luôn tính được 1≈CK . Như vậy KC thỏa mãn giả thiết ban đầu khi tính hệ số β ở bước 1. g Ví dụ 6.5. Thiết kế khâu hiệu chỉnh trễ pha dùng phương pháp QĐNS. Hãy thiết kế khâu hiệu chỉnh GC(s) sao cho hệ thống có sơ đồ khối dưới đây sau khi hiệu chỉnh có sai số đối với tín hiệu vào là hàm dốc là 0,02 và đáp ứng quá độ thay đổi không đáng kể. Giải. Hệ số vận tốc của hệ thống trước khi hiệu chỉnh: V s s K sG s s s s s lim ( ) lim ,( )( )→ →= = =+ +0 0 10 0 83 3 4 Sai số xác lập của hệ thống khi tín hiệu vào là hàm dốc là: xl V e K , , = = = 1 1 1 2 0 83 V ì yêu cầu thiết kế làm giảm sai số xác lập nên sử dụng khâu hiệu chỉnh trễ pha: C C s TG s K s T ( / )( ) ( / ) + β = + 1 1 ( β < 1 ) THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LIÊN TỤC 199 Bước 1: Tính β Hệ số vận tốc của hệ sau khi hiệu chỉnh: V xl K e * * , = = = 1 1 50 0 02 Do đó: V V K K * , ,β = = =0 83 0 017 50 Bước 2: Chọn zero của khâu hiệu chỉnh Các cực của hệ thống trước khi hiệu chỉnh là nghiệm của phương trình: G s( )+ =1 0 ⇔ s s s( )( )+ =+ + 101 0 3 4 ⇔ s s s+ + + =3 27 12 10 0 ⇔ s j s , = − ± = − 1 2 3 1 5 V ậy cặp cực quyết định trước khi hiệu chỉnh là s j , = − ±1 2 1 Chọn Tβ 1 sao cho: { }s T Re<< =β 1 1 1 ⇒ T ,=β 1 0 1 Bước 3: Tính cực của khâu hiệu chỉnh T T ( , )( , )= β =β 1 1 0 017 0 1 ⇒ T ,= 1 0 0017 ⇒ C C sG s K s ,( ) , + = + 0 1 0 0017 Bước 4: T ính KC: C s s G s G s *( ) ( ) = = 1 ⇒ C s s sK s s s s * , . , ( )( ) = + = + + + 0 1 10 1 0 0017 3 4
Link tải:
[Only registered and activated users can see links]
[Only registered and activated users can see links]!8UYwiZrQ!9XrFPlTe5KVG1h67DL4GD7-3T-Ze8zK_TF-rQuy6YJU