haihoang_boy
22-05-2016, 01:12 PM
Chất đàn hồi trong ngôn ngữ bình dân được gọi là cao su (tiếng Anh: rubber, viết tắt là R), phần lớn hình thành từ các polyme liên kết mạng rời (kết nối không bền).Tùy theo mức độ liên kết mạng, ta có loại cao su mềm đến cứng. Đặc tính nổi bật của chúng là có độ đàn hổi cao, ở một sô’ loại lên đến vài trăm phần trăm.
Cao su thiên nhiên (NR)
Nguyên liệu gốc của cao su thiên nhiên là nhựa của một loại cây ở vùng nhiệt đới. Cao su thiên nhiên có đặc tính đàn hổi và dẻo cao nhất trong trạng thái nguội. Cao su được ứng dụng như là một thành phẩn trộn vào của các hợp chất cao su làm vỏ xe và các mục đích đặc biệt khác, thí dụ như bong bóng cao su hoặc bọt xốp. Hiện nay phẩn lớn khối lượng của chất đàn hồi đang sử dụng được sản xuất bằng phương pháp tổng hợp, thí dụ: Cao su stỵren-butadien, cao su acryl-butadien, cao su chloropren, cao su Silicon, cao su polyuretan.
Cao su styrol butadien (SBR)
Đặc tính: Chịu mài mòn tốt, chịu nhiệt, chống lão hóa cao và đàn hồi tốt. ứng dụng: Cao su SBR là vật liệu cao su được sử dụng nhiều nhất cho các ứng dụng thông thường (Hình 1).
Phần lớn được đưa vào trong sản xuất vỏ xe. Hỗn hợp cao su điển hình gổm các thành phẩn pha trộn bên trong: 42% SBR, 18% NR, 28% bô hóng (muội than), 12% các chất phụ gia khác. Những ứng dụng khác của cao su SBR là phớt trục quay, vòng đệm kín cho píttông (măng xét), đệm lót bằng cao su.
[Only registered and activated users can see links]
Hình 1: ứng dụng điển hình của cao su 5BR
Cao su silicon (SIR)
Đặc tính: Màu trắng sữa, không thấm nước và keo dán.Tùy phương pháp chế tạo ta có được từ đàn hổi cứng đến đàn hổi mềm. Bển đối với dầu bôi trơn, không bền đối với axit mạnh, kiềm và dung môi. Chịu nhiệt đến +180°c, và đến -40°c vẫn còn đàn hồi. ứng dụng: măng xét, ổ cắm điện, khuôn đổ chất dẻo, chất trám các mối nối, vòng đệm kín (Hình 2).
[Only registered and activated users can see links]
Dạng dung dịch: sơn cách ly, sơn chống thấm.
Nhựa đàn hồi dẻo chịu nhiệt polyurethan PUR (T)
Nhờ đặc tính biến dạng nhựa nhiệt đàn hồi, người ta có thể sản xuất các biến dạng bằng phương pháp gia công đúc phun và ép đùn với giá hợp lý.
Đặc tính: Chống mài mòn cao, bển đối với hóa chất, có các độ cứng khác nhau.
ứng dụng: PUR (T) đàn hổi cứng được dùng để chế tạo con lăn, bánh răng, giày trượt tuyết, PUR (T) đàn hồi mềm được dùng để chế tạo vỏ bọc dây cáp, các loại vòi, măng xét đệm kín (Hình 3).
[Only registered and activated users can see links]
Cao su thiên nhiên (NR)
Nguyên liệu gốc của cao su thiên nhiên là nhựa của một loại cây ở vùng nhiệt đới. Cao su thiên nhiên có đặc tính đàn hổi và dẻo cao nhất trong trạng thái nguội. Cao su được ứng dụng như là một thành phẩn trộn vào của các hợp chất cao su làm vỏ xe và các mục đích đặc biệt khác, thí dụ như bong bóng cao su hoặc bọt xốp. Hiện nay phẩn lớn khối lượng của chất đàn hồi đang sử dụng được sản xuất bằng phương pháp tổng hợp, thí dụ: Cao su stỵren-butadien, cao su acryl-butadien, cao su chloropren, cao su Silicon, cao su polyuretan.
Cao su styrol butadien (SBR)
Đặc tính: Chịu mài mòn tốt, chịu nhiệt, chống lão hóa cao và đàn hồi tốt. ứng dụng: Cao su SBR là vật liệu cao su được sử dụng nhiều nhất cho các ứng dụng thông thường (Hình 1).
Phần lớn được đưa vào trong sản xuất vỏ xe. Hỗn hợp cao su điển hình gổm các thành phẩn pha trộn bên trong: 42% SBR, 18% NR, 28% bô hóng (muội than), 12% các chất phụ gia khác. Những ứng dụng khác của cao su SBR là phớt trục quay, vòng đệm kín cho píttông (măng xét), đệm lót bằng cao su.
[Only registered and activated users can see links]
Hình 1: ứng dụng điển hình của cao su 5BR
Cao su silicon (SIR)
Đặc tính: Màu trắng sữa, không thấm nước và keo dán.Tùy phương pháp chế tạo ta có được từ đàn hổi cứng đến đàn hổi mềm. Bển đối với dầu bôi trơn, không bền đối với axit mạnh, kiềm và dung môi. Chịu nhiệt đến +180°c, và đến -40°c vẫn còn đàn hồi. ứng dụng: măng xét, ổ cắm điện, khuôn đổ chất dẻo, chất trám các mối nối, vòng đệm kín (Hình 2).
[Only registered and activated users can see links]
Dạng dung dịch: sơn cách ly, sơn chống thấm.
Nhựa đàn hồi dẻo chịu nhiệt polyurethan PUR (T)
Nhờ đặc tính biến dạng nhựa nhiệt đàn hồi, người ta có thể sản xuất các biến dạng bằng phương pháp gia công đúc phun và ép đùn với giá hợp lý.
Đặc tính: Chống mài mòn cao, bển đối với hóa chất, có các độ cứng khác nhau.
ứng dụng: PUR (T) đàn hổi cứng được dùng để chế tạo con lăn, bánh răng, giày trượt tuyết, PUR (T) đàn hồi mềm được dùng để chế tạo vỏ bọc dây cáp, các loại vòi, măng xét đệm kín (Hình 3).
[Only registered and activated users can see links]