haihoang_boy
29-04-2016, 05:16 PM
Thép không rỉ
[Only registered and activated users can see links]
Tốc độ ăn mòn (Văn mòn mm/năm) không vượt quá giới hạn cho phép.
Trong môi trường ăn mòn yếu (không khí, nước ngọt…) người ta phân ra:
V ăn mòn ≤ 0.01 mm/năm: thép hoàn toàn không bị rỉ
V ăn mòn ≤ 0.1 mm/năm: thép không rỉ
V ăn mòn ≥ 0.1 mm/năm: thép bị rỉ
Là họ hợp kim trên cơ sở Fe với các nguyên tố hợp kim như Cr, Ni, Mo, Ti, Nb…trong đó Cr là nguyên tố quyết định.
Lượng Cr ≥ 12.0% được xem là không rỉ.
Nguyên nhân: tồn tại lớp màng crom oxit sít chặt có tác dụng che phủ và bảo vệ lớp thép bên trong.
[Only registered and activated users can see links]
Phân loại
Tùy theo thành phần hóa học và chế độ nhiệt luyện, thép không rỉ được chia làm 3 nhóm chính:
Thép không rỉ austenit
Ngoài Cr, thêm một lượng Ni thích hợp thì thép có tổ chức austenit ngay ở nhiệt độ thường.
Được sử dụng phổ biến nhất do : có độ chống ăn mòn và tính dẻo cao, cơ tính đảm bảo, dễ biến dạng dẻo, dễ hàn, chịu được cả nhiệt độ cao và nhiệt độ thấp tốt.
Có thêm 2-3%Mo có tính chịu axit HCl cao. Mác có hàm lượng Cr cao chịu nhiệt rất tốt, hàm lượng Ni cao chịu axit vô cơ tốt (HNO3, H2SO4 nguội).
Chỉ có thể hóa bền bằng biến dạng nguội mà không thể hóa bền bằng nhiệt luyện do không có chuyển pha khi nung nóng.
Thép không rỉ ferit
Có tổ chức pha ferit ở nhiệt độ thường và có từ tính.
Gồm Fe-Cr với lượng Cr trên 13%, không chứa Ni nên giá rẻ hơn loại thép austenit nhiều.
Tổ chức chỉ gồm pha ferit nên thép không rỉ ferit khá dẻo, giới hạn đàn hồi và tính công nghệ tốt hơn
Tính chống ăn mòn kém hơn thép không rỉ austenit.
Thép không rỉ mactenxit
Chứa 12-17% Cr, 0.15-1.1% C.
Phải qua tôi ở nhiệt độ (950 độ C-1100 độ C), làm nguội trong dầu hoặc không khí, sau đó đem ram và làm nguội nhanh trong dầu.
Chỉ chịu được ăn mòn trong môi trường ăn mòn trung bình, chịu nhiệt độ dưới 450 độC.
Ưu điểm là có độ cứng, độ bền cao do lượng cacbon cao.
Được dùng để làm các chi tiết như lò xo, dụng cụ đo, chi tiết máy, dụng cụ y tế, ốc vít…
[Only registered and activated users can see links]
Tốc độ ăn mòn (Văn mòn mm/năm) không vượt quá giới hạn cho phép.
Trong môi trường ăn mòn yếu (không khí, nước ngọt…) người ta phân ra:
V ăn mòn ≤ 0.01 mm/năm: thép hoàn toàn không bị rỉ
V ăn mòn ≤ 0.1 mm/năm: thép không rỉ
V ăn mòn ≥ 0.1 mm/năm: thép bị rỉ
Là họ hợp kim trên cơ sở Fe với các nguyên tố hợp kim như Cr, Ni, Mo, Ti, Nb…trong đó Cr là nguyên tố quyết định.
Lượng Cr ≥ 12.0% được xem là không rỉ.
Nguyên nhân: tồn tại lớp màng crom oxit sít chặt có tác dụng che phủ và bảo vệ lớp thép bên trong.
[Only registered and activated users can see links]
Phân loại
Tùy theo thành phần hóa học và chế độ nhiệt luyện, thép không rỉ được chia làm 3 nhóm chính:
Thép không rỉ austenit
Ngoài Cr, thêm một lượng Ni thích hợp thì thép có tổ chức austenit ngay ở nhiệt độ thường.
Được sử dụng phổ biến nhất do : có độ chống ăn mòn và tính dẻo cao, cơ tính đảm bảo, dễ biến dạng dẻo, dễ hàn, chịu được cả nhiệt độ cao và nhiệt độ thấp tốt.
Có thêm 2-3%Mo có tính chịu axit HCl cao. Mác có hàm lượng Cr cao chịu nhiệt rất tốt, hàm lượng Ni cao chịu axit vô cơ tốt (HNO3, H2SO4 nguội).
Chỉ có thể hóa bền bằng biến dạng nguội mà không thể hóa bền bằng nhiệt luyện do không có chuyển pha khi nung nóng.
Thép không rỉ ferit
Có tổ chức pha ferit ở nhiệt độ thường và có từ tính.
Gồm Fe-Cr với lượng Cr trên 13%, không chứa Ni nên giá rẻ hơn loại thép austenit nhiều.
Tổ chức chỉ gồm pha ferit nên thép không rỉ ferit khá dẻo, giới hạn đàn hồi và tính công nghệ tốt hơn
Tính chống ăn mòn kém hơn thép không rỉ austenit.
Thép không rỉ mactenxit
Chứa 12-17% Cr, 0.15-1.1% C.
Phải qua tôi ở nhiệt độ (950 độ C-1100 độ C), làm nguội trong dầu hoặc không khí, sau đó đem ram và làm nguội nhanh trong dầu.
Chỉ chịu được ăn mòn trong môi trường ăn mòn trung bình, chịu nhiệt độ dưới 450 độC.
Ưu điểm là có độ cứng, độ bền cao do lượng cacbon cao.
Được dùng để làm các chi tiết như lò xo, dụng cụ đo, chi tiết máy, dụng cụ y tế, ốc vít…